Các loại thuế ở Úc là một trong những thông tin quan trọng bạn cần nắm được nếu có ý định sinh sống, làm việc hay đầu tư tại Úc. Cùng LTPacific tìm hiểu chi tiết các loại thuế phổ biến ở Úc cùng những thông tin quan trọng cần biết qua bài viết dưới đây!
Có đa dạng các loại thuế ở Australia mà bạn cần tìm hiểu kỹ để tránh nhầm lẫn như:
Thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Khung thuế của công dân Úc năm 2023 - 2024
Theo ATO (Sở Thuế vụ Úc), mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân của công dân Úc cho năm 2023 - 2024 và 2022 - 2023 như sau:
Ngưỡng thu nhập |
Tỷ lệ |
Thuế phải nộp |
$0 – $18.200 |
0% |
Miễn thuế |
$18.201 – $45.000 |
19% |
19 cent cho mỗi $1 trên $18.200 |
$ 45.001 USD – $ 120.000 USD |
32,5% |
$5.092 cộng thêm 32,5 cent cho mỗi $1 trên $45.000 |
$ 120.001 – $ 180.000 |
37% |
$29.467 cộng thêm 37 cent cho mỗi $1 trên $120.000 |
$180.001 trở lên |
45% |
$51.667 cộng thêm 45 cent cho mỗi $1 trên $180.000 |
Mức thuế thu nhập cá nhân đối với công dân Úc có sự thay đổi trong năm 2025
Mức thuế suất thuế thu nhập của Úc từ năm 2024 - 2025 trở đi đối với công dân Úc được quy định như sau:
Ngưỡng thu nhập |
Tỷ lệ |
Mức thuế phải nộp |
$0 – $18.200 |
0% |
Miễn thuế |
$18.201 – $45.000 |
16% |
16 cent cho mỗi $1 trên $18.200 |
$45.001 – $135.000 |
30% |
$4.288 cộng thêm 30 cent cho mỗi $1 trên $45.000 |
$135.001 – $190.000 |
37% |
$31.288 cộng thêm 37 cent cho mỗi $1 trên $135.000 |
$190.001 trở lên |
45% |
$51.638 cộng thêm 45 cent cho mỗi $1 trên $190.000 |
Khung thuế theo tổng thu nhập của công dân nước ngoài
Khung thuế của công dân dân nước ngoài theo tổng thu nhập năm 2023 – 2024:
Thu nhập chịu thuế |
Mức thuế phải nộp |
Dưới 120.000 AUD |
32,5 cent cho mỗi 1 AUD |
$120.001 - $180.000 |
39.000 AUD cộng 37 cent cho mỗi 1 AUD trên $120.000 |
Từ $180.001 |
61.200 AUD cộng 45 cent cho mỗi 1 AUD trên $180.000 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tất cả các công ty tại Úc phải chịu mức thuế liên bang là 30% trên thu nhập chịu thuế của họ, ngoại trừ các doanh nghiệp vừa và nhỏ được giảm thuế suất 25%.
Thuế tiêu thụ
GST (Thuế tiêu thụ) ở Úc hiện nay đang ở mức 10% đối với hầu hết hàng hóa, dịch vụ và các mặt hàng khác được bán hoặc tiêu thụ ở Úc. Mức thuế này cũng bao gồm hàng hóa, dịch vụ và sản phẩm kỹ thuật số nhập khẩu. Mức thuế tiêu thụ này bắt đầu ở Úc vào tháng 7/2020 và tính tới thời điểm hiện tại vẫn chưa có sự thay đổi.
Mức thuế tiêu thụ ở Úc hiện nay đang là 10%
Thuế tài sản
Trong năm 2022/2023, thuế suất bất động sản trung bình hàng năm là 400 USD cùng với 0,3% giá trị đất. Nếu là đất ở không có chủ sở hữu thì mức thuế trung bình là 1.641,95 USD cùng với 1,244% giá trị đất.
Các chính sách thuế khác ở Úc
Ngoài các loại thuế trên thì dưới đây là một số chính sách thuế ở Úc khác:
Thuế Payroll Tax (PPT) - Thuế tiền lương: Đây là thuế tiểu bang và lãnh thổ do người sử dụng lao động trả. Người sử dụng lao động phải nộp thuế tiền lương khi tổng tiền lương chịu thuế của họ lớn hơn số tiền được gọi là ngưỡng thuế tiền lương hàng năm (Tại New South Wales (NSW), mức thuế này hiện là 1.200.000 USD. Thuế suất tiền lương hiện tại ở NSW là 5,45%.
Thuế hải quan: Thuế hải quan phải nộp đối với hàng hóa được nhập khẩu vào Úc sẽ có sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Loại hàng hóa, nước xuất khẩu,...Nhìn chung, hầu hết hàng hóa thông thường đều bị áp mức thuế nhập khẩu là 5% trên giá trị FOB.
Thuế Medicare: Medicare là chương trình bảo hiểm y tế toàn dân của Úc. Thuế Medicare được đặt ở mức cố định là 2% thu nhập chịu thuế của một cá nhân. Tùy thuộc vào thu nhập, hoàn cảnh của từng người mà họ có thể đủ điều kiện được giảm hoặc miễn thuế Medicare.
Thuế hưu bổng (Superannuation Guarantee Charge – SGC): Ở Úc, chủ lao động phải đảm bảo nhân viên có một khoản tiền tiết kiệm để nghỉ hưu. Kể từ ngày 1/7/2023, tiền hưu bổng sẽ tăng từ 10.5% lên 11%. Người sử dụng lao động cần đáp ứng mức hưu bổng tối thiểu này. Nếu không, sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán phí đảm bảo hưu bổng (SGC).
Có đa dạng các chính sách về thuế khác ở Úc
Dưới đây là một số thông tin quan trọng về thuế ở Australia mà bạn không nên bỏ lỡ:
Đối tượng nộp thuế?
Thuế là khoản tiền mà cá nhân, doanh nghiệp phải nộp cho chính phủ Úc trong trường hợp có lợi tức từ:
Công việc.
Điều hành một doanh nghiệp.
Các nguồn khác (Ví dụ lãi suất ngân hàng).
Phụ cấp và thanh toán của Centrelink (Cơ quan của chính phủ Úc cung ứng các dịch vụ cho cộng đồng).
Mã số thuế
Nếu bạn tới Úc để sinh sống, làm việc hoặc đầu tư thì cần xin mã số thuế cá nhân. Mã số này giúp bạn có thể mở tài khoản ngân hàng, quản lý hồ sơ thuế thu nhập, tìm việc làm...
Thuế với thu nhập từ nước ngoài
Úc có hệ thống để xác định được khoản thu nhập có nguồn gốc tại nước này hay quốc gia khác. Ngoài ra, Úc cũng ký kết nhiều thỏa thuận thuế kép với các quốc gia khác nhằm đảm bảo mức thuế chỉ được áp dụng một lần đối với bất kỳ khoản thu nhập nào.
Một số thông tin cần biết về mức thuế ở Úc
Bước 1: Đăng ký mã số thuế. Tùy thuộc vào tình trạng cư trú hiện tại mà cách đăng ký mã số thuế tại Úc cũng sẽ có sự khác nhau. Bạn có thể tham khảo thông tin đăng ký mã số thuế này tại Website ATO (Sở Thuế Úc).
Bước 2: Tiến hành tạo tài khoản myGov và liên kết với ATO.
Bước 3: Khai thuế trực tuyến tại app myTax.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan tới các loại thuế ở Úc cùng với đó là những thông tin quan trọng về thuế cần nắm rõ. Nếu có bất kỳ băn khoăn, thắc mắc nào liên quan tới thuế tại Úc, bạn có thể liên hệ tới LTPacific để được tư vấn, hỗ trợ!